Quy định Tiếp nhận người nghiện ma túy và quy định mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh

26/08/2024 10:13 View Count: 30

Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ – CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.

Căn cứ Thông tư số 29/TT- BLĐTB&XH ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý học viên, trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.

Căn cứ Nghị quyết số: 16/2020/NQ – HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 về việc quy định mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh;

Cơ sở cai nghiện  ma túy tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định về việc tiếp nhận học viên vào Cơ sở cai nghiện ma túy.

I. THỦ TỤC TIẾP NHẬN.

1. Hồ sơ tiếp nhận học viên cai nguyện tự nguyện.

- Người nghiện ma túy; người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy, khi đăng ký cai nghiện tại Cơ sở thủ tục gồm:

- Bản đăng ký tự nguyện cai nghiện (Ảnh 4x6 đóng dấu giáp lai có xác nhận của UBND xã, phường, Thị trấn nơi thường trú).

( Có mẫu kèm theo)

- Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh: (chứng thực)       

2. Hồ sơ tiếp nhận học viên cai nghiện theo Quyết định của Tòa án.

- Quyết định của Tòa án nhân dân Huyện, Thành Phố, Thị Xã.

- Lý lịch cá nhân (Ảnh 4x6 có đóng dấu giáp lai).

3. Hồ sơ tiếp nhận học viên lưu trú chờ Quyết định của tòa án nhân nhân hồ sơ gồm:

- Quyết định của chủ tịch UBND Xã, Phường, Thị trấn

- Lý lịch cá nhân (Ảnh 4x6 có đóng dấu giáp lai)

- Phiếu xét nghiệm kết quả sử dụng ma túy.

- Bản tường trình sử dụng ma túy của học viên.

- Bản xác nhận đối với học viên trong tỉnh.

- Giấy đề nghị xác định tình trạng nghiện.

II. QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN

A. ĐỐI VỚI HỌC VIÊN TRONG TỈNH

* Nguyên tắc hỗ trợ: Theo Nghị quyết số 16/2020/NQ – HĐND tỉnh Bắc Ninh ngày 11 tháng 12 năm 2020.

- Hỗ trợ người đăng ký chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Ninh thời gian hỗ trợ 06 tháng.

* Mức hỗ trợ:

- Tiền ăn: Bằng 0,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

- Tiền quần áo, vật dụng cá nhân: Bằng 0,9 lần mức lương cơ sở/người/6tháng.

- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/người/6 tháng.

- Tiền thuốc điều trị cắt cơn, giải độc: 650.000 đồng/người/6 tháng.

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng.

- Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao hồi phục sức khỏe: 70.000 đồng/người/6 tháng.

 Tổng kinh phí hỗ trợ: 11.760.000 đồng/người/6 tháng (Tổng kinh phí hỗ trợ thay đổi khi mức lương cơ sở thay đổi).

B. ĐỐI VỚI HỌC VIÊN NGOẠI TỈNH

Học viên cai nghiện tự nguyện ngoại tỉnh Bắc Ninh phải đóng góp các khoản như sau:

- Tiền ăn: 1.440.000/tháng x 6 tháng.

- Tiền quản lý phí: 300.000 đồng/người/ tháng.

- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng/lần.

- Tiền thuốc điều trị cắt cơn, giải độc: 650.000 đồng/ người/ lần vào.

- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/người/6 tháng.

-  Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng

- Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao hồi phục sức khỏe: 70.000 đồng/người/6 tháng.

- Tiền quần áo, vật dụng cá nhân: 400.000/lần vào.

 Tổng kinh phí: 12.440.000 đồng/người/6 tháng (Tổng kinh phí đóng góp thay đổi khi mức lương cơ sở thay đổi).

III. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH.

   Các phòng: Tổ chức – Hành chính; Tuyên truyền – Tư vấn và Cai nghiện cộng đồng; Quản lý học viên; Dạy nghề – LĐSX; Y tế – PHSK chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

Link Tải: Mẫu đơn số 22 đề nghị cai nghiện ma túy tự nguyện

 

Source: Cơ sở cai nghiện ma túy