Danh mục các chương trình, đề tài KH&CN năm 2014
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHXHNV, KHCN, ĐTCB CẤP TỈNH ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số:121 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
T T |
Mã số |
Tên chương trình, đề tài, dự án |
Cấp quản lý |
Cơ quan chủ trì, phối hợp |
Mục tiêu và nội dung chủ yếu |
Dự kiến kết quả đạt được |
Bắt đầu Thực hiện |
Ghi chú
|
|
Bắt Đầu
|
Kết thúc
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
Phân tích, đánh giá lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh và tác động điều chỉnh định hướng chính sách phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh. |
Cấp tỉnh |
Viện Kinh tế Việt Nam; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
-Khảo sát, đánh giá việc khai thác, phát huy lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2006 đến nay. -Xác định mô hình chiến lược phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới dựa trên phát huy lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh. |
-Số liệu về thực trạng và lợi thế cạnh tranh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2006 đến nay. -Mô hình chiến lược phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn mới dựa trên phát huy lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh trong giai đoạn mới. |
3/2014 |
3/2015 |
|
2 |
|
Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. |
Cấp tỉnh |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh |
-Đánh giá thực trạng và chất lượng công tác khoa giáo từ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 17 đến nay (từ 2005-2013). -Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác khoa giáo đến năm 2020. |
-Tài liệu, số liệu về thực trạng công tác khoa giáo trên địa bàn tỉnh từ 2005-2013. -Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác khoa giáo tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. |
3/2014
|
3/2016 |
|
3 |
|
Nâng cao chất lượng hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc các cấp tỉnh Bắc Ninh. |
Cấp tỉnh |
Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
-Khảo sát, đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát của MTTQ các cấp tỉnh Bắc Ninh những năm vừa qua; những khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân trong hoạt động giám sát của MTTQ các cấp. -Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giám sát của MTTQ tỉnh trong tình hình mới. |
-Tư liệu, số liệu về thực trạng, hiệu quả hoạt động giám sát của MTTQ các cấp, Ban TTND trong hoạt động giám sát đầu tư cộng đồng. -Các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát của MTTQ tỉnh. |
3/2014
|
3/2015 |
|
4 |
|
Một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Cấp tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
-Khảo sát, đánh giá thực trạng, hiệu quả hoạt động giám sát và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND tỉnh. |
-Tài liệu, số liệu về thực trạng hoạt động giám sát của HĐND tỉnh. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND tỉnh trong thời gian tới. |
3/2014
|
3/2015 |
|
5 |
|
Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh. |
Cấp tỉnh |
-Tỉnh Đoàn Bắc Ninh -Hội Doanh nghiệp trẻ BN |
-Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển DNVVN tại các làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh. -Đề xuất các giải pháp phát triển DNVVN tại các làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. |
-Tài liệu thực trạng phát triển DNVVN tại các làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh. -Một số giải pháp phát triển DNVVN tại các làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. |
3/2014
|
3/2015 |
|
6 |
|
Thực trạng và giải pháp đổi mới công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
Cấp tỉnh |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Ninh |
-Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh. -Đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh. |
-Tư liệu, số liệu về thực trạng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh. -Một số giải pháp quản lý nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh. |
3/2014
|
3/2015 |
|
7 |
|
Nâng cao vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
Cấp tỉnh |
Đại học Công đoàn |
-Khảo sát, đánh giá thực trạng vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh. -Đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
-Bộ CSDL về hiện trạng vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh. -Giải pháp nâng cao vai trò của Công đoàn trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
3/2014
|
3/2015 |
|
8 |
|
-Các hoạt động hội thảo khoa học, tập huấn phổ biến KHKT, thi tin học, điều tra khảo sát, tổng kết thực tiễn,... các vấn đề về KTXH của tỉnh. |
|
-Các cơ quan đăng ký |
-Hỗ trợ cho các cuộc hội thảo khoa học, công tác tập huấn, tuyên truyền phổ biến KHKT, thi tin học trẻ, điều tra, khảo sát về xã hội học, tổng kết thực tiễn,... phục vụ công tác quản lý, điều hành các hoạt động KTXH của các cơ quan trong tỉnh. |
-Phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, công tác quản lý, điều hành KTXH của các cơ quan của tỉnh. |
2014 |
2014 |
|
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN ÁP DỤNG KHCN VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 121 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
T T |
Mã số |
Tên chương trình, đề tài, dự án |
Cơ quan chủ trì, phối hợp |
Nguồn gốc dự án |
Mục tiêu và nội dung chủ yếu |
Dự kiến kết quả đạt được |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Bắt đầu Thực hiện |
Ghi chú
|
|
Bắt Đầu
|
Kết thúc
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm một số giống lúa hàng hóa mới ngắn ngày (GL102, LCN1), năng suất cao, chất lượng tốt, sạch sâu bệnh góp phần phát triển cây vụ đông. |
-Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm. |
|
-Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm giống lúa mới (GL102, LCN1), áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng, chống chịu sâu bệnh, tạo ra sản phẩm lúa hàng hóa an toàn, năng suất cao (từ 15-20%) chất lượng tốt (gạo trong, cơm mềm, dẻo, không dính, có mùi thơm) và sạch sâu bệnh. -Hoàn thiện quy trình thâm canh và phát triển giống lúa ngắn ngày (GL102, LCN1) . |
-Mô hình sản xuất thử với qui mô 100ha/4 vụ/2 năm. -Quy trình sản xuất giống lúa hàng hóa mới (GL102, LCN1) ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, sạch sâu bệnh phù hợp điều kiện sinh thái tỉnh Bắc Ninh. -Vốn SNKH: 1.500 tr/đ +2014: 800 tr/đ +2015: 700 tr/đ -Vốn khác: 1.000 tr/đ. |
-Khảo nghiệm trình diễn: 100ha tại huyện Gia Bình, Lương Tài |
3/2014 |
3/2016 |
|
2 |
|
Khảo nghiệm một số giống cây trồng mới (cây Niễng, cây Đậu bắp) tạo sản phẩm xuất khẩu và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp. |
-Phòng Nông nghiệp huyện Thuận Thành - Công ty chế biến thực phẩm VMP. |
|
-Đánh giá khả năng sinh trưởng, khả năng thích nghi, năng suất, hiệu quả của 2 loại cây trồng mới (cây Niễng và cây Đậu bắp). -Hoàn thiện quy trình kỹ thuật gieo trồng 2 loại cây trên. |
-Năng suất 20-30tấn/ha; thu nhập đạt 150-200triệu đ/ha. -Chuyển đổi cây trồng, tạo nông sản xuất khẩu. -Quy trình kỹ thuật sản xuất phù hợp điều kiện sinh thái của tỉnh. -Vốn SNKH: 350 tr/đ + Năm 2014: 250 tr/đ + Năm 2015: 100 tr/đ -Vốn khác: 150 tr/đ. |
-Quy mô làm thử 4ha tại huyện Thuận Thành |
3/2014 |
3/2016 |
|
3 |
|
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển, của hai dòng khoai tây kháng virus H76, H79 tạo bằng phương pháp dung hợp tế bào trần tại huyện Quế Võ. |
Trạm Khuyến nông huyện Quế Võ |
|
-Đánh giá, so sánh các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của hai dòng H76, H79 với một số giống đối chứng được trồng phổ biến (KT2, Atlantic) trên địa bàn tỉnh. -Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm hai dòng khoai tây kháng virus H76, H79 tạo bằng phương pháp dung hợp tế bào trần tại huyện Quế Võ. |
Mô hình sản xuất thử nghiệm hai dòng khoai tây kháng virus H76, H79 tạo bằng phương pháp dung hợp tế bào trần, góp phần chọn tạo dòng khoai tây triển vọng, hạn chế sự ảnh hưởng của virus gây bệnh hại. -Vốn SNKH: 200 tr/đ -Vốn khác: 150 tr/đ. |
Quy mô: 1,5 ha tại huyện Quế Võ. |
3/2014 |
3/2015 |
|
4 |
|
Ứng dụng công nghệ đệm lót lên men trong chăn nuôi lợn thịt, gà thịt, gà đẻ an toàn sinh học tại tỉnh. |
Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư |
|
-Xây dựng mô hình áp dụng TBKT trong chăn nuôi lợn thịt, gà thịt, gà đẻ an toàn bằng phương pháp đệm lót lên men sinh học, góp phần giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. |
02 mô hình chăn nuôi gà đẻ, quy mô 500 con; 02 mô hình chăn nuôi gà thịt, quy mô 500 con; 02 mô hình chăn nuôi lợn thịt, quy mô 40 con bằng đệm lót lên men; Hoàn thiện quy trình công nghệ chăn nuôi gà đẻ, gà thịt, lợn thịt bằng đệm lót lên men. -Vốn SNKH: 300 tr/đ -Vốn khác: 450 tr/đ. |
-Địa bàn: Từ Sơn, Yên Phong, Quế Võ. |
3/2014 |
3/2016 |
|
5 |
|
Xây dựng mô hình áp dụng thử nghiệm chế phẩm sinh học Landsaver trong phòng trừ tuyến trùng gây hại cà rốt, khoai tây trên địa bàn tỉnh. |
-Trung tâm nghiên cứu Đất và Phân bón vùng Trung du -Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Gia Bình |
|
-Đánh giá hiện trạng bệnh tuyến trùng gây hại trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. -Xây dựng mô hình áp dụng thử nghiệm chế phẩm sinh học Landsaver nhằm hạn chế, kiểm soát tuyến trùng gây hại trong sản xuất (cà rốt, khoai tây), giảm từ 20-30% tỷ lệ cây chết, năng suất tăng từ 10-15% khi sử dụng chế phẩm sinh học. -Hoàn thiện quy trình áp dụng chế phẩm sinh học Landsaver trong phòng trừ tuyến trùng gây hại cà rốt, khoai tây. |
-Mô hình áp dụng thử nghiệm chế phẩm sinh học Landsaver nhằm hạn chế, kiểm soát tuyến trùng gây hại cà rốt, khoai tây. -Quy trình kỹ thuật áp dụng chế phẩm sinh học Landsaver trong phòng trừ tuyến trùng gây hại trong sản xuất (cà rốt, khoai tây), phù hợp điều kiện sinh thái của Bắc Ninh. -Vốn SNKH: 1.000tr/đ +2014: 800 tr/đ +2015: 200 tr/đ -Vốn của dân: 300 tr/đ. |
Quy mô: 01ha tại huyện Gia Bình. |
3/2014 |
3/2016 |
|
6 |
|
Ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh EMZ-USA xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP. |
-Hội Nông dân tỉnh Bắc Ninh -Viện Nghiên cứu rau quả |
|
-Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh EMZ-USA sản xuất rau an toàn cho 3 nhóm rau: rau ăn lá ngắn ngày, dài ngày và rau ăn quả. -Hoàn thiện quy trình ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh EMZ-USA sản xuất rau an toàn. -Sản phẩm rau được cấp chứng nhận đảm bảo an toàn VSTP theo tiêu chuẩn quy định. |
-Mô hình ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh EMZ-USA sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP; hiệu quả tăng gấp 1,5-2lần so với sản xuất theo phương pháp truyền thống. -Quy trình kỹ thuật ứng dụng chế phẩm phân bón hữu cơ vi sinh EMZ-USA sản xuất rau an toàn. -Vốn SNKH: 1.000tr/đ +2014: 600 tr/đ +2015: 400 tr/đ -Vốn của dân: 500 tr/đ. |
Quy mô: 8-10ha tại huyện Quế Võ. |
3/2014 |
3/2016 |
|
7 |
|
Ứng dụng giải pháp công trình bơm lắp trên cửa van nhằm gia tăng đầu nước trong kênh tưới phục vụ chống hạn trên địa bàn tỉnh. |
-Viện Bơm và Thiết bị Thủy lợi-Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam -Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Bắc Đuống |
|
-Khảo sát đánh giá hiện trạng dòng chảy trong kênh tưới, các trạm bơm lấy nước hiện có trên địa bàn tỉnh. -Lựa chọn điểm và hoàn thiện thiết kế mẫu công trình ứng dụng giải pháp cải tạo gia tăng đầu nước trên kênh tưới, chống hạn vụ xuân cho gần 250 ha đoạn cuối kênh N8. |
-Bản đồ các vị trí công trình đề xuất ứng dụng, bản vẽ thiết kế công trình cải tạo gia tăng đầu nước trên kênh N8. -01 mô hình công trình ứng dụng giải pháp cải tạo gia tăng đầu nước cho kênh N8(cửa van, bơm, máy đóng mở, tủ điện),giải quyết tình trạng thiếu nước vụ xuân cho gần 250ha đất canh tác thuộc xã Hạp Lĩnh, huyện Tiên Du. -Vốn SNKH: 1.100 tr/đ +2014: 800 tr/đ +2015: 300 tr/đ |
-Địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
3/2014 |
3/2016 |
|
8 |
|
Xây dựng mô hình tổ dịch vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp trong điểm mô hình nông thôn mới. |
Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư tỉnh |
Nhân rộng mô hình đã thử nghiệm các năm 2009- 2013 |
-Xây dựng mô hình tổ dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp từ khâu làm đất - gieo cấy -chăm sóc - phòng trừ sâu bệnh-thu hoạch nhằm tăng năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
|
-Mô hình tổ dịch vụ cơ giới hóa đồng bộ trong sx nông nghiệp tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp; góp phần CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn. -Vốn SNKH: 500 tr/đ -Vốn dân: 200 tr/đ |
-Một tổ dịch vụ tại một điểm nông thôn mới |
3/2014 |
3/2016 |
|
9 |
|
Ứng dụng kỹ thuật nuôi cá trắm đen Mylopharyngodonpiceus (Richchardson 1846) thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp. |
Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư tỉnh |
|
- Xây dựng mô hình áp dụng kỹ thuật nuôi cá trắm đen thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và hoàn thiện quy trình nuôi cá trắm đen thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp. |
-Mô hình áp dụng kỹ thuật nuôi thương phẩm cá trắm đen bằng thức ăn công nghiệp trên địa bàn tỉnh; hoàn thiện quy trình nuôi cá trắm đen bằng thức ăn công nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Bắc Ninh. -Vốn SNKH: 400tr/đ +2014: 300 tr/đ +2015: 100 tr/đ -Vốn dân: 600 tr/đ |
Quy mô: 7.000m2 tại 3 huyện Gia Bình, Lương Tài và Quế Võ |
3/2014 |
3/2016 |
|
10 |
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong nhân giống và sản xuất hoa lan Hồ Điệp tại Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh. |
-Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ KHCN -Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh. |
|
-Mô hình nhân giống (20.000 cây/năm) và sản xuất hoa lan Hồ Điệp (18.000 cây/năm) theo quy mô công nghiệp. -Chuyển giao và tiếp nhận kỹ thuật sản xuất cây giống và cây thương phẩm hoa lan Hồ Điệp. |
Mô hình nhân giống (20.000cây/năm) và sản xuất hoa lan Hồ Điệp (18.000 cây/năm, >10 hoa/cành, dài cành >60cm, độ bền hoa >30 ngày); Chuyển giao và tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong sản xuất cây giống và cây thương phẩm hoa lan Hồ Điệp. -Vốn SNKH: 1.500 tr/đ +2014: 800 tr/đ +2015: 700 tr/đ |
Mô hình nhân giống và sản xuất hoa Lan Hồ Điệp quy mô 960m2 tại Khu thực nghiệm SX NNCNC |
3/2014 |
3/2016 |
|
11 |
|
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình chế biến một số sản phẩm từ nông sản trên địa bàn tỉnh. |
-Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ KHCN -Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm Hà Nội |
|
-Xây dựng mô hình chế biến một số sản phẩm từ nông sản (khoai tây, nấm… công suất đạt 0,5 tấn/mẻ), với các thành phẩm như mứt dạng dẻo, giò nấm, ruốc nấm… -Chuyển giao quy trình chế biến một số sản phẩm từ nông sản trên địa bàn tỉnh. |
-Mô hình chế biến một số sản phẩm từ nông sản (khoai tây, nấm… công suất đạt 0,5 tấn/mẻ), với các thành phẩm như mứt dạng dẻo, giò nấm, ruốc nấm…, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm trong chế biến nông sản; Quy trình chế biến một số thực phẩm từ nông sản . -Vốn SNKH: 1.400 tr/đ +2014: 800 tr/đ +2015: 600 tr/đ |
-Quy mô sản xuất 500kg sản phẩm/ngày tại Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh |
3/2014 |
3/2016 |
|
12 |
|
Nhân rộng mô hình nuôi thương phẩm một số loại cá có giá trị kinh tế cao bằng lồng trên sông Đuống. |
-Chi cục Thuỷ sản -Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản I |
-Từ kết quả thử nghiệm năm 2012-2013 |
-Chuyển giao kỹ thuật nuôi lồng trên sông một số loại cá (điêu hồng, chép giòn, cá lăng…) cho năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Cá đạt trọng lượng >700g/con, tỷ lệ sống >80%, năng suất đạt 5,5-6 tấn/lồng. -Hoàn thiện quy trình nuôi cá lồng trên sông phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh. |
-Mô hình nuôi thương phẩm một số loại cá có giá trị kinh tế cao (điêu hồng, chép giòn, lăng…) bằng lồng trên sông, năng suất đạt 5,5-6 tấn/lồng, thu nhập từ 60-80 triệu đồng/lồng/vụ -Quy trình kỹ thuật nuôi cá lồng trên sông. +Vốn SNKH: 700 tr/đ +Vốn dân: 1.800 tr/đ |
Quy mô: 20 lồng (6mx6mx3m=108m3) trên sông Thái Bình và sông Đuống |
3/2014 |
3/2015 |
|
IV |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Áp dụng kỹ thuật thắt vòng cao su qua nội soi tiêu hóa để cầm máu cấp cứu giãn vỡ tĩnh mạch thực quản trên bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
-Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh nội soi giãn vỡ tĩnh mạnh thực quản ở bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện đa khoa tỉnh; Đánh giá kết quả cầm máu cấp cứu giãn vỡ TMTQ qua nội soi xơ gan sau 12 giờ, khi ra viện và 12 tháng sau điều trị. Xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. |
-Ứng dụng thành công kỹ thuật cầm máu cấp cứu giãn vỡ TMTQ qua nội soi trên bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện tỉnh, cầm máu, giảm nguy cơ tử vong do mất máu của bệnh nhân. |
Triển khai nghiên cứu 45 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
3/2014 |
3/2015 |
|
2 |
|
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép nhân tạo điều trị thoát vị bẹn người lớn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
-Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân thoát vị bẹn người lớn được mổ theo phương pháp nội soi đặt mảnh ghép nhân tạo tại bệnh viện đa khoa tỉnh; Đánh giá hiệu quả áp dụng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép nhân tạo điều trị thoát vị bẹn người lớn sau phẫu thuật. Xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật. |
-Ứng dụng thành công kỹ thuật mổ nội soi đặt mảnh ghép nhân tạo điều trị thoát vị bẹn người lớn tại bệnh viện tỉnh Bắc Ninh. -Chuyển giao phát triển thành kỹ thuật thường quy tại bệnh viện Đa khoa tỉnh.
|
Triển khai nghiên cứu 40 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
3/2014 |
3/2016 |
|
3 |
|
Ứng dụng phương pháp điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng Metrothexate tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
-Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại bệnh viện đa khoa tỉnh -Đánh giá kết quả điều trị bằng Metrothexate trên bệnh nhân chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại bệnh viện đa khoa tỉnh. Xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị |
-Ứng dụng thành công phương pháp điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng Metrothexate tại Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh, giảm tỷ lệ phẫu thuật, giảm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của người phụ nữ.
|
Triển khai nghiên cứu 60 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
3/2014 |
3/2015 |
|
4 |
|
Ứng dụng kỹ thuật thở CPAP Boussignac trong điều trị suy hô hấp cấp sau mổ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
-Đánh giá hiệu quả điều trị của kỹ thuật thở không xâm nhập CPAP Boussignac trong điều trị suy hô hấp cấp trên bệnh nhân sau mổ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh. -Đánh giá tác dụng không mong muốn và các yếu tố liên quan của phương pháp thở không xâm nhập CPAP Boussignac. |
-Ứng dụng thành công kỹ thuật thở CPAP Boussignac trong điều trị suy hô hấp cấp sau mổ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, giảm nguy cơ biến chứng sau mổ đối với bệnh nhân suy hô hấp và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). |
Triển khai nghiên cứu 30 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh. |
3/2014 |
3/2015 |
|
5 |
|
Áp dụng phương pháp cấy chỉ kết hợp điều trị bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh. |
Bệnh viện Y học Cổ truyền Bắc Ninh |
Bệnh viện Y học Cổ truyền Bắc Ninh |
-Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ kết hợp với điều trị bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện Y học Cổ truyền Bắc Ninh. -Đánh giá tác dụng không mong muốn và các yếu tố liên quan của phương pháp cấy chỉ kết hợp điều trị bệnh nhân hen phế quản. |
Áp dụng thành công phương pháp cấy chỉ kết hợp điều trị bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Bắc Ninh, giảm các triệu chứng hen phế quản mãn tính thông qua các chỉ số chức năng hô hấp, kéo dài khoảng cách lên cơn hen và giảm sự lệ thuộc vào coticoid . |
Triển khai nghiên cứu 60 bệnh nhân tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Bắc Ninh. |
3/2014 |
3/2016 |
|
6 |
|
Đánh giá kết quả điều trị sỏi bể thận bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi tại Viện Quân Y 110. |
Viện Quân Y 110 |
|
-Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sỏi bể thận được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại Viện Quân Y 110. -Đánh giá kết quả lấy sỏi bể thận bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (thời gian phẫu thuật, mức độ đau sau mổ và các biến chứng, tai biến sau mổ) tại Viện Quân Y 110 . |
-Ứng dụng thành công phương pháp điều trị sỏi bể thận bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi tại Viện Quân Y 110. |
Triển khai nghiên cứu 50 bệnh nhân tại Viện Quân Y 110. |
3/2014 |
3/2015 |
|
V |
Lĩnh vực M.Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình và cụm thôn, xã. |
-Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
-Đánh giá hiện trạng xử lý rác thải sinh hoạt tại các cụm thôn, xã trên địa bàn huyện. -Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý rác thải sinh hoạt; tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thu gom, phân loại rác thải; cung cấp và hướng dẫn phương pháp sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý rác thải sinh hoạt cho các hộ gia đình thành phân bón hữu cơ theo quy mô thôn, cụm thôn hoặc xã. |
-Mô hình ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý rác thải sinh hoạt tại cộng đồng; giảm 60-70% lượng rác thải phải xử lý, giảm tải cho các bãi chôn lấp; tiết kiệm chi phí xử lý, nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường trong cộng đồng. |
Triển khai thí điểm tại 2 xã trên địa bàn huyện Gia Bình, Lương Tài. |
3/2014 |
3/2016 |
|
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN CHUYỂN TIẾP
TỪ NĂM 2013 SANG NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 121/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
T T |
Mã số |
Tên chương trình, đề tài, dự án |
Cơ quan chủ trì, phối hợp |
Nguồn gốc dự án |
Mục tiêu và nội dung chủ yếu |
Dự kiến kết quả đạt được |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Bắt đầu Thực hiện |
Ghi chú
|
|
Bắt Đầu
|
Kết thúc
|
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
Áp dụng TBKT sử dụng chế phẩm vi sinh Compost maker và rơm rạ lót gốc tại chỗ để thay thế nguồn phân chuồng trong canh tác cây khoai tây đông. |
-Công ty TNHH một thành viên Đầu tư, phát triển Công nghệ sinh học và Nông nghiệp xanh CHT -Phòng NN&PTNT huyện Quế Võ |
Đề xuất của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa thuần -Viện cây lương thực và cây thực phẩm |
-Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh compost maker và rơm rạ lót gốc tại chỗ để thay thế hoàn toàn phân chuồng trong sản xuất khoai tây đông, tận dụng nguồn phân hữu cơ, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn. -Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sử dụng chế phẩm compost maker và rơm rạ lót gốc tại chỗ, tạo nguồn phân bón vi sinh cho cây khoai tây đông. |
- Mô hình sản xuất khoai tây đông sử dụng chế phẩm vi sinh Compost maker và rơm rạ lót gốc tại chỗ thay thế thiếu hụt phân chuồng, tận dụng nguồn vật liệu hữu cơ sẵn có, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn, nâng cao độ phì nhiêu đất (giảm 15-20% lượng phân khoáng, tăng năng suất 10-15%, hiệu quả kinh tế tăng 20 - 25% so với canh tác theo quy trình cũ). -Quy trình sử dụng chế phẩm compost maker và rơm rạ lót gốc tại chỗ trong canh tác cây khoai tây. - Vốn SNKH: 500 tr/đ + 2013 đã cấp: 300 tr/đ + 2014 cấp: 200 tr/đ |
Quy mô: 10 ha tại huyện Quế Võ. |
3/2013
|
3/2015 |
|
2 |
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) vào quản lý thông tin và dự báo về một số loại sâu bệnh hại lúa trên địa bàn tỉnh. |
-Trung tâm Công nghệ phần mềm thủy lợi - Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam - Chi cục Bảo vệ thực vật |
Trung tâm Công nghệ phần mềm thủy lợi |
-Điều tra, thu thập dữ liệu về sâu bệnh hại lúa; xây dựng trang Web hướng dẫn, quản lý thông tin và dự báo về một số sâu bệnh chủ yếu hại lúa (rầy nâu, sâu cuốn lá, sâu đục thân…) trên địa bàn tỉnh. -Tự động tích hợp bản đồ phân bổ dịch hại theo vùng, cung cấp thông tin, kết quả dự báo, phương pháp phòng trừ trên mạng Internet. |
-Bộ CSDL, hệ thống thông tin địa lý về sâu bệnh và dự báo 1 số sâu bệnh chủ yếu hại lúa trên địa bàn tỉnh; biện pháp chăm bón, phòng trừ… -Các module phần mềm quản lý dữ liệu cho phép cập nhật, truy vấn, tổng hợp và thiết lập các báo cáo về tình hình sâu bệnh hại lúa; thiết lập các loại bản đồ hiện trạng các vùng có sâu bệnh hại lúa.. - Vốn SNKH: 1.500 tr/đ + 2013 đã cấp: 800 tr/đ + 2014 cấp: 700 tr/đ |
Xây dựng Webmap kiểm soát sâu bệnh hại lúa trên địa bàn toàn tỉnh |
3/2013
|
3/2015 |
|
3 |
|
Thí điểm xây dựng chương trình ứng dụng đánh giá PISA trong phát triển nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Bắc Ninh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
-Điều tra, đánh giá chất lượng nghiệp vụ và năng lực chuyên biệt của giáo viên THPT trên địa bàn tỉnh. -Đề xuất, xây dựng và thử nghiệm chương trình ứng dụng đánh giá PISA trong phát triển nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên THPT góp phần nâng cao năng lực cho giáo viên trung học trên địa bàn tỉnh. |
Bộ CSDL về chất lượng nghiệp vụ và năng lực chuyên biệt của giáo viên THPT; Chương trình ứng dụng đánh giá PISA trong phát triển nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên THPT. - Vốn SNKH: 300 tr/đ + 2013 đã cấp : 200 tr/đ + 2014 cấp : 100 tr/đ |
Tỉnh Bắc Ninh |
3/2013
|
6/2015 |
|
4 |
|
Xây dựng mô hình sàng lọc, phòng ngừa, xử lý sớm ung thư cổ tử cung nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe sinh sản. |
Sở Y tế |
Đề xuất của Sở Y tế |
-Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, trang thiết bị thực hiện sàng lọc ung thư cổ tử cung tại các cơ sở y tế tuyến huyện, xã, phường trên địa bàn tỉnh. -Xây dựng mô hình điểm tại tuyến y tế cơ sở; hoàn thiện quy trình và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện việc sàng lọc ung thư cổ tử cung tại các tuyến y tế cơ sở. |
Bộ CSDL về thực trạng sàng lọc ung thư cổ tử cung tại các tuyến y tế cơ sở; mô hình điểm thực hiện sàng lọc phù hợp với điều kiện cơ sở; quy trình thực hiện sàng lọc, nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe sinh sản. -Vốn SNKH: 400 tr/đ + 2013 đã cấp : 300 tr/đ + 2014 cấp : 100 tr/đ |
Triển khai nghiên cứu trên 1.000 bệnh nhân tại cơ sở |
3/2013
|
3/2015 |
|
5 |
|
Thiết kế, chế tạo mẫu lò đốt rác thải sinh hoạt công suất 2.000kg/h cho mô hình xử lý rác thải sinh hoạt cấp huyện.
|
Công ty TNHH MTV Đức Minh |
DA tuyển chọn |
Đề xuất giải pháp công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt tại các huyện bằng công nghệ lò đốt với các yêu cầu: qui mô thích hợp với cấp huyện, cụm xã; công suất 2.000kg/h; sử dụng ít diện tích; đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về khí thải, xỉ tro chôn lấp; giá thành hợp lý; dễ vận hành; tiết kiệm nhiên liệu, nhân công… |
-Mẫu lò đốt rác thải sinh hoạt phù hợp cho quy mô cụm xã hoặc huyện có lượng rác thải sinh hoạt từ 40-50 tấn/ngày. -Tổng KP SNKH: 7.578 tr/đ + 2013 đã cấp: 3.074 tr/đ + 2014 tạm cấp: 2.504 tr/đ + Phần còn lại 2.000 tr/đ sẽ thanh toán khi có khối lượng từ nguồn kinh phí dự phòng tại Mục IV, Biểu 5-KH2014 |
-Làm thử nghiệm 1 lò đốt tại 1 điểm thuộc huyện/thị xã |
3/2013
|
3/2015 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MIỀN NÚI,
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
ĐỐI ỨNG VỐN SỰ NGHIỆP KHCN CỦA TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 121 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
T T |
Mã số |
Tên chương trình, đề tài, dự án |
Cơ quan chủ trì, phối hợp |
Nguồn gốc dự án |
Mục tiêu và nội dung chủ yếu |
Dự kiến kết quả đạt được |
Quy mô và địa chỉ áp dụng |
Bắt đầu Thực hiện |
Ghi chú
|
|
Bắt Đầu
|
Kết thúc
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất và chế biến một số loại nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng quy mô công nghiệp tại Bắc Ninh.
|
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng TBKHCN - Sở KH&CN |
- Dự án cấp nhà nước thuộc chương trình NTMN |
- Ứng dụng TBKT, xây dựng mô hình sản xuất và chế biến một số loại nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp, tạo sản phẩm sạch, chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và hướng xuất khẩu. |
-Sản xuất 200 tấn/năm nấm tươi các loại, năng suất sản phẩm tăng từ 15-20%; chuyển giao quy trình công nghệ nuôi trồng, chế biến các loại nấm ăn, nấm dược liệu. -Tổng KP: 4.840trđ -Vốn SNKH TW: 2.690trđ +2013 đã cấp: 650 trđ +2014 cấp: 2.040trđ -Vốn SNKH ĐP: 1.900trđ +2013 đã cấp :1.000 trđ +2014 cấp: 900 trđ |
- Mô hình sản xuất và chế biến nấm ăn, nấm dược liệu các loại quy mô 8000-10.000m2 tại Khu thực nghiệm nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh. |
3/2013
|
3/2015 |
|
2 |
|
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Đúc đồng Đại Bái” của tỉnh Bắc Ninh. |
Công ty Trí tuệ Việt |
- DA cấp nhà nước thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ |
Xác lập quyền, xây dựng và áp dụng hệ thống công cụ, phương tiện quản lý, phương án khai thác nhãn hiệu tập thể “Đúc đồng Đại Bái”.
|
- Nhãn hiệu tập thể “Đúc đồng Đại Bái” được Cục SHTT cấp văn bằng bảo hộ. - Hệ thống tổ chức và các công cụ, phương tiện và quản lý nhãn hiệu tập thể được áp dụng vào thực tế. -Tổng KP: 641 tr/đ -Vốn SNKH TW: 192 tr/đ -Vốn SNKH ĐP: 449 tr/đ +2014 cấp: 200 tr/đ +2015 cấp: 249 tr/đ |
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể cho làng nghề “Đúc đồng Đại Bái”. |
1/2014
|
12/2015 |
|
3 |
|
Tuyên truyền phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
- DA cấp nhà nước thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ |
Biên tập, thiết kế và phát sóng các chương trình phổ biến kiến thức chuyên môn, quy định pháp luật ... về sở hữu trí tuệ để phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. |
- Kịch bản, hệ thống ngân hàng câu hỏi tình huống và dữ liệu cho các Chương trình. - Đĩa VCD, DVD, file điện tử ... các chương trình tuyên truyền. - Băng ghi hình các Chương trình phát sóng. -Tổng KP: 576 tr/đ -Vốn SNKH TW: 150 tr/đ -Vốn SNKH ĐP: 426 tr/đ +2014 cấp: 200 tr/đ +2015 cấp: 226 tr/đ |
Xây dựng phim tài liệu, tổ chức sản xuất, phát sóng 24 chương trình; xây dựng các Bản tin về "SHTT và Cuộc sống" phát sóng trên Đài PTTH tỉnh. |
1/2014
|
3/2015 |
|